Bữa nay thợ rèn giới thiệu với các bạn trích đoạn từ cuốn sách ドイツ人のすごい働き方 tạm dịch là “Người Đức làm việc tuyệt vời như thế nào?”.
Với các bạn yêu thích tiếng Nhật, các bạn có thể ghi chú và học theo nguyên văn bản gốc nhé.

事前にテンプレートを用意しておけば会議中に議事録が作成できる効率的。会議に求められている情報によって『速報版』と『正式議事録』を使い分ける。
1. あらかじめ議事録のテンプレートを作成(日時、参加者、アジェンダ、議論の内容)
2. 会議中、あいまに議事録を作成する
3. アクションアイテムは会議の最後に参加者の合意を得る
4. 会議後、全体をチェックし、その日のうちに『速報版』を発行
5. 『正式議事録』必要ならば作成
Nếu chuẩn bị sẵn mẫu biểu trước thì có thể tạo biên bản họp trong khi họp một cách hiệu quả. Tùy theo thông tin cần thiết cho cuộc họp mà phân biệt giữa bản tóm tắt nhanh và biên bản họp chính thức.
1. Tạo sẵn mẫu biên bản (ngày giờ, người tham gia, chương trình nghị sự, nội dung thảo luận)
2. Trong cuộc họp, tranh thủ tạo biên bản họp
3. Hạng mục hành động sẽ được tất cả người tham gia đồng thuận vào cuối buổi họp
4. Sau cuộc họp, kiểm tra tổng thể và phát hành bản tóm tắt nhanh trong ngày
5. Nếu cần thì soạn biên bản họp chính thức
If you prepare a template in advance, you can create meeting minutes efficiently during the meeting. Depending on the required information, you can use either the quick report or the formal meeting minutes.
1. Prepare a meeting minutes template (date and time, participants, agenda, and discussion content)
2. During the meeting, take meeting minutes when possible
3. Action items should be agreed upon by all participants at the end of the meeting
4. After the meeting, review everything and issue the quick report within the day
5. Create the formal meeting minutes if necessary
新年が明けたら、まず『今年はいつ休むか』の休暇計画を立てる習慣あります。まず約30日間仕事を入れない日を作ってしまうのです。休暇と一緒に目標も設定することが多いです。
1. 仕事ではどんなプロジェクトにい挑むのか?締め切りを書き込み、それに向けた小さな目標群を設定していきます。
2. 旅行ではどんな新しい経験をするのか?行きたい場所をリストアップ。
3. 家族とはどんな貴重な時間を共有するのか?特別な日々を計画します。
4. 自己投資ではどの分野を学ぶのか?新しいスキルを学ぶためのステップを考えます。
Khi năm mới bắt đầu, người Đức có thói quen lập kế hoạch nghỉ phép, quyết định “năm nay nghỉ khi nào”. Họ sẽ đặt ra khoảng 30 ngày không có công việc. Đồng thời, họ cũng thường đặt mục tiêu khác cùng với kỳ nghỉ.
1. Trong công việc, tôi sẽ tham gia dự án nào? Tôi ghi lại hạn chót và đặt các mục tiêu nhỏ hướng đến đó.
2. Trong du lịch, tôi muốn có những trải nghiệm mới nào? Tôi lập danh sách các địa điểm muốn đến.
3. Với gia đình, tôi sẽ chia sẻ thời gian quý giá như thế nào? Tôi lên kế hoạch cho những ngày đặc biệt.
4. Về đầu tư bản thân, tôi sẽ học lĩnh vực nào? Tôi suy nghĩ về các bước để học kỹ năng mới.
When the New Year begins, Germans have a habit of making a vacation plan by deciding “when to take breaks this year.” They set about 30 days with no work scheduled. They often set other goals along with their vacation.
1. For work, what projects will I take on? I write down deadlines and set small goals toward them.
2. For travel, what new experiences do I want? I list places I want to visit.
3. For family, how will I share precious time? I plan for special days.
4. For self-investment, what fields will I study? I think about steps to learn new skills.
ドイツでは、入社して即戦力になれる仕組みあります。30代でドイツで働き始めた頃、初対面の同僚や顧客、取引先から真っ先に聞かれるのは『あなたは何の専門家ですか?』。専門分野は、必ずしも一つの分野に固執する必要はありませんが、少なくとも『自分はこのスキルで会社、顧客、そして社会に貢献している』と即座に言えるようにしておきたいものです。
Ở Đức, có một hệ thống giúp nhân viên mới có thể đóng góp ngay lập tức. Khi tôi bắt đầu làm việc tại Đức ở độ tuổi 30, câu hỏi đầu tiên tôi nhận được từ đồng nghiệp, khách hàng, và đối tác là: “Bạn là chuyên gia trong lĩnh vực nào?”. Bạn không nhất thiết phải chỉ có một lĩnh vực chuyên môn duy nhất, nhưng ít nhất bạn nên có thể nói ngay rằng “Tôi đóng góp cho công ty, khách hàng, và xã hội bằng kỹ năng này.”
In Germany, there is a system that allows new employees to contribute immediately. When I started working in Germany in my 30s, the first question I was asked by colleagues, clients, and business partners was: “What are you a specialist in?”. You don’t necessarily have to stick to one field, but at the very least, you should be able to say, “I contribute to my company, clients, and society with this skill.”
Phần cuối cùng là 15 từ khoá quan trọng từ các đoạn trích trên. Các bạn có thể ghi chú lại để cùng học thêm những từ quan trọng nhé.
日本語 (読み) | Tiếng Việt | English |
---|
仕組み (しくみ) | Hệ thống | System |
入社 (にゅうしゃ) | Nhập công ty | Joining a company |
同僚 (どうりょう) | Đồng nghiệp | Colleague |
顧客 (こきゃく) | Khách hàng | Client |
取引先 (とりひきさき) | Đối tác | Business partner |
専門家 (せんもんか) | Chuyên gia | Specialist |
目標 (もくひょう) | Mục tiêu | Goal |
計画 (けいかく) | Kế hoạch | Plan |
投資 (とうし) | Đầu tư | Investment |
自分 (じぶん) | Bản thân | Oneself |
重要 (じゅうよう) | Quan trọng | Important |
時間 (じかん) | Thời gian | Time |
確認 (かくにん) | Xác nhận | Confirmation |
実施 (じっし) | Thực hiện | Implementation |
効率 (こうりつ) | Hiệu quả | Efficiency |
固執 (こしつ) | Cố chấp, bướng bỉnh | Stubbornness, Persistence |
–By Thợ rèn