#6- Thói quen của người dùng thời gian và người bị thời gian đuổi

Bữa nay thợ rèn giới thiệu với các bạn trích đoạn từ cuốn sách 時間をうまく使う人と追われる人の習慣 tạm dịch là “Thói quen của người dùng thời gian và người bị thời gian đuổi”.

Với các bạn yêu thích tiếng Nhật, các bạn có thể ghi chú và học theo nguyên văn bản gốc nhé.

時間をうまく使う人は、自分なりの裏付けを持った仮説を立て、実行します。考えることに時間をかけすぎるのではなく、まず実行しながら修正していくので悩む時間が短いのです。悩んでいる時間も自分の時間です。深く考えることや悩むことが大切な時もありますが、あなたにとって重要ではないことでいつまでも悩むのはもったいないことです。


Những người sử dụng thời gian hiệu quả lập giả thuyết có cơ sở và thực hiện ngay. Họ không dành quá nhiều thời gian chỉ để suy nghĩ mà thực hiện ngay rồi điều chỉnh dần, nhờ đó thời gian nghĩ suy được rút ngắn. Thời gian đắn đo suy nghĩ cũng là thời gian của chính mình. Đôi khi, việc suy nghĩ sâu hay băn khoăn cũng quan trọng, nhưng thật lãng phí nếu cứ mãi lo lắng về những điều không thực sự quan trọng.

People who use time efficiently formulate well-founded hypotheses and take immediate action. Instead of spending excessive time thinking, they execute first and make adjustments along the way, shortening the time spent worrying. Worrying time is also one’s own time. While deep thinking and contemplation are sometimes important, it is wasteful to dwell on unimportant matters indefinitely.


時間をうまく使う人は、自分の行動時間も押さえ、追われる人は他人とのアポイントしか書かない。スケジュールを考えるとき、人とのアポを入れる前に、自分の時間確保することは重要です。


Những người sử dụng thời gian hiệu quả ưu tiên cả thời gian cá nhân, trong khi những người bị công việc bám đuổi chỉ ghi lại các cuộc hẹn với người khác. Khi lập kế hoạch, điều quan trọng là phải bảo đảm thời gian cho bản thân trước khi đặt lịch hẹn với người khác.

People who use time wisely manage their own personal time as well, whereas those who are always busy only record their appointments with others. When planning a schedule, it is important to secure time for oneself before setting meetings with others.

時間をうまく使う人は「タイムプレッシャー」を利用しています。期限を決めることで、制限時間内に終わらせようという意識が働き、普段より集中することができるというものです。人は、あればあるだけ時間を使ってしまうという傾向(パーキンソン法則)があるので、終業時間や残業時間締め切りとして仕事をしていては、生産性をあげることはできません。


Những người sử dụng thời gian hiệu quả tận dụng “áp lực thời gian“. Khi đặt ra thời hạn, ý thức hoàn thành trong khoảng thời gian giới hạn sẽ hoạt động, giúp tập trung hơn bình thường. Theo nguyên tắc Parkinson, con người có xu hướng sử dụng hết thời gian có sẵn, vì vậy nếu làm việc với hạn chót là giờ tan ca hay giờ làm thêm, năng suất sẽ không thể tăng lên.

People who use time efficiently leverage “time pressure.” By setting deadlines, they develop a mindset to complete tasks within the limited time, allowing for greater focus than usual. According to Parkinson’s Law, people tend to use up all available time, so if one treats the end of the workday or overtime as the deadline, productivity will not improve.


Phần cuối cùng là 15 từ khoá quan trọng từ các đoạn trích trên. Các bạn có thể ghi chú lại để cùng học thêm những từ quan trọng nhé.

Tiếng Nhật (Kanji + Kana)Tiếng ViệtTiếng Anh
実行 (じっこう)Thực hiện, thi hànhExecution, implementation
修正 (しゅうせい)Điều chỉnh, chỉnh sửaAdjustment, revision
悩む (なやむ)Trăn trở, lo lắngWorry, struggle
もったいないLãng phí, uổng phíWasteful, regrettable
アポイントCuộc hẹn, đặt lịchAppointment
確保 (かくほ)Bảo đảm, giữ chắcSecure, ensure
期限 (きげん)Thời hạn, kỳ hạnDeadline, time limit
集中 (しゅうちゅう)Tập trung, chú ý cao độConcentration, focus
刺激 (しげき)Kích thích, tác độngStimulus, motivation
環境 (かんきょう)Môi trường, hoàn cảnhEnvironment, surroundings
蔑ろ (ないがしろ)Xem nhẹ, coi thườngNeglect, disregard
積み重ね (つみかさね)Tích lũy, chồng chấtAccumulation, build-up
仕組み (しくみ)Cơ chế, hệ thốngSystem, structure
制限 (せいげん)Giới hạn, hạn chếRestriction, limitation
法則 (ほうそく)Quy luật, nguyên tắcLaw, principle

–By Thợ rèn