#5- Nghệ thuật cân bằng thời gian cho công việc và học hành

Bữa nay thợ rèn giới thiệu với các bạn trích đoạn từ cuốn sách 仕事と勉強両立させる時間術 tạm dịch là “Nghệ thuật cân bằng thời gian cho công việc và học hành”.

Với các bạn yêu thích tiếng Nhật, các bạn có thể ghi chú và học theo nguyên văn bản gốc nhé.

時間は金よりもケチって使える。時間はお金より貴重なもの。時間を節約しないことには自分への投資もムダになる。


Thời gian hãy nên sử dụng keo kiệt hơn cả tiền bạc. Thời gian là thứ còn quý giá hơn cả tiền bạc. Nếu không tiết kiệm thời gian, thì đầu tư vào bản thân cũng trở nên vô ích.

Time should be used more sparingly than money. Time is even more precious than money. If you don’t save time, then investing in yourself also becomes meaningless.


時間を区切る。
時間は確信をもって適当に使う。メールは1分以内に返さないとクビだという気持ちで仕事をすれば残業時間は確実に減る。仕事の効率化は、時間を区切ることから始める。


Phân chia thời gian.

Hãy sử dụng thời gian một cách chắc chắn nhưng cũng linh hoạt. Nếu bạn làm việc với tâm thế rằng phải trả lời email trong vòng 1 phút nếu không sẽ bị sa thải, thì giờ làm thêm chắc chắn sẽ giảm đi. Tối ưu hóa công việc bắt đầu từ việc chia thời gian thành từng phần nhỏ.

Divide time.

Use time with confidence but also flexibility. If you work with the mindset that you must reply to emails within a minute or you will be fired, then overtime will surely decrease. Work optimization starts with time segmentation.

隙間時間にできることを用意しておく。
休日にたくさんの時間を使って勉強するというのは難しくありません。ですが、ちょっとした隙間時間できちんと勉強できる人というのはなかなかいないと思います。だからこそ、隙間時間をうまく使い、効率よく吸収していくんだという姿勢を大事にしてほしいのです。


Hãy chuẩn bị những việc có thể làm vào thời gian trống.

Dành nhiều thời gian để học vào ngày nghỉ không khó. Nhưng không phải ai cũng có thể học hiệu quả vào những khoảng thời gian trống (nhỏ). Chính vì thế, hãy tận dụng thời gian trống, có tư duy học tập hiệu quảhấp thụ kiến thức một cách tốt nhất.

Prepare tasks that can be done in spare time.

Spending a lot of time studying on days off is not difficult. But not everyone can study effectively during short idle times. That’s why you should make good use of spare time, have an efficient learning mindset, and absorb knowledge in the best way.

失敗帳を作る。
私が唯一、これだけ紙に書いたりパソコンや携帯に入力するべきだと思うのは、失敗です。小さな失敗をしてもくよくよするなあと言いましたが、くよくよするのはせいぜい数日のものです。1週間も経てば忘れてしまうでしょう。失敗したことを後悔する時間はそれほど短いものなのです。『穴があったら入りたい』というようなミスをしても、案外ケロッと立ち直れてしまいます。


Hãy tạo một sổ ghi chép thất bại.

Thứ duy nhất tôi nghĩ rằng nên viết ra giấy, nhập vào máy tính hay điện thoại chính là thất bại. Tôi có khuyên các bạn rằng đừng nhắc đi nhắc lại lỗi lầm, nhưng sự thực sự chú tâm tới thất bại chỉ kéo dài vài ngày. Sau một tuần, bạn sẽ quên đi. Thời gian hối tiếc về thất bại thực ra rất ngắn. Kể cả khi bạn mắc lỗi nghiêm trọng đến mức muốn chui vào lỗ nẻ, bạn vẫn có thể vực dậy nhanh hơn bạn nghĩ.

Create a failure log.

The only thing I think should be written down, entered into a computer, or recorded on a phone is failure. I’ve mentioned don’t worry too much about the mistakes, even if you regret, that feeling only lasts a few days. After a week, you will forget it. The time spent regretting failures is actually very short. Even if you make a mistake so big that you feel like hiding underground, you can still bounce back quickly more than your imagination.

教養と知識を分けてロスを減らせる。
教養というのは知っていて損はない、だからと言って実益につながることはまれなもの。対して知識とは自ら勉強して身につけたもので、実益につながる可能性のありもの。効率の面から言えば、教養に費やす時間は趣味の時間。実益が欲しくて勉強するのなら、知識をつける努力をしなければならない。


Hãy phân biệt giữa giáo dưỡngtri thức để giảm lãng phí.

Giáo dưỡng là thứ biết thì tốt, nhưng hiếm khi mang lại lợi ích thực tế. Ngược lại, tri thức là thứ tự học được, có khả năng mang lại lợi ích thực tế. Nếu xét về tính hiệu quả, thời gian dành cho giáo dưỡng chính là thời gian dành cho sở thích. Nếu bạn học tậpmuốn đạt được lợi ích thực tế, thì bạn cần nỗ lực tiếp thu tri thức.

Distinguish between culture and knowledge to reduce waste.

Culture is something that it is fine for you to know, but it rarely brings practical benefits. In contrast, knowledge is something you acquire through study and has the potential to bring real benefits. From an efficiency perspective, time spent on culture is basically hobby time. If you study because you want practical benefits, then you must make an effort to gain knowledge.


Phần cuối cùng là 15 từ khoá quan trọng từ các đoạn trích trên. Các bạn có thể ghi chú lại để cùng học thêm những từ quan trọng nhé.


Tiếng Nhật (日本語)Tiếng ViệtTiếng Anh
時間 (じかん)Thời gianTime
貴重 (きちょう)Quý giáPrecious
投資 (とうし)Đầu tưInvestment
効率化 (こうりつか)Tối ưu hóa hiệu suấtOptimization / Efficiency improvement
区切る (くぎる)Chia nhỏ, phân chiaDivide / Segment
隙間時間 (すきまじかん)Thời gian trốngSpare time / Idle time
吸収 (きゅうしゅう)Hấp thụ, tiếp thuAbsorption / Learning
失敗 (しっぱい)Thất bạiFailure
反省 (はんせい)Tự kiểm điểmReflection / Self-review
立ち直る (たちなおる)Vực dậy, khôi phụcRecover / Bounce back
教養 (きょうよう)Kiến thức chung, giáo dưỡngCulture / General education
知識 (ちしき)Tri thức, kiến thứcKnowledge
実益 (じつえき)Lợi ích thực tếPractical benefit
趣味 (しゅみ)Sở thíchHobby
損 (そん)Tổn thất, lãng phíLoss / Waste

–By Thợ rèn