#3- Nỗ lực được đền đáp và nỗ lực không được đền đáp

Bữa nay thợ rèn giới thiệu với các bạn trích đoạn từ cuốn sách 努力が報われる人と報われない人の習慣 tạm dịch là “Thói quen của người nỗ lực được đền đáp và người nỗ lực không được đền đáp”.

Với các bạn yêu thích tiếng Nhật, các bạn có thể ghi chú và học theo nguyên văn bản gốc nhé.

努力は手段に過ぎないのです。 努力しなくても目標を達成できるのであれば、それでいい。ムダな努力 を捨てて、今あなたにしかできない部分に注力 することで、目標の達成に近づくことができるでしょう。

Nỗ lực chỉ là một phương tiện. Nếu có thể đạt được mục tiêu mà không cần nỗ lực, thì như vậy cũng không sao. Hãy loại bỏ những nỗ lực vô íchtập trung vào phần mà chỉ bạn mới có thể làm để tiến gần hơn đến mục tiêu.

Effort is just a means to an end. If you can achieve your goal without effort, that’s fine. Eliminate unnecessary effort and focus on what only you can do to get closer to achieving your goal.

心理学では、将来の自分をはっきりとイメージすればするほど、モチベーションを維持しやすい。 わくわくする自分像がイメージできないと、モチベーションがうまく上がらないときを乗り越えることはできません。将来の自分を過去形で考える。 目標を達成した自分という未来から今を見つけてみるのです。

Trong tâm lý học, càng hình dung rõ ràng về bản thân trong tương lai, càng dễ duy trì động lực. Nếu không thể tưởng tượng ra hình ảnh bản thân đầy hào hứng, bạn sẽ khó vượt qua những lúc mất động lực. Hãy suy nghĩ về bản thân trong tương lai dưới dạng quá khứ. Hãy nhìn lại hiện tại từ viễn cảnh của bản thân đã đạt được mục tiêu.

In psychology, the clearer you envision your future self, the easier it is to maintain motivation. If you cannot picture an exciting version of yourself, it will be difficult to overcome moments of low motivation. Think of your future self as if it were in the past. View your present from the perspective of having already achieved your goal.

努力の方法や方向性は、自分がコントロールできることですが、その成果も自分の努力だけでは決定できない。 あまり最初から結果を意識しすぎないことです。肩に力が入っている状態をやめて、今の状況を冷静に把握しながら、できることを意識 を向けていくと結果を出せる確率が上がります。

Phương pháp và hướng đi của nỗ lực là điều bạn có thể kiểm soát, nhưng kết quả không chỉ phụ thuộc vào sự cố gắng của bạn. Đừng quá ám ảnh với kết quả ngay từ đầu. Thay vì căng thẳng, hãy giữ bình tĩnh, quan sát tình hình hiện tại và tập trung vào những gì bạn có thể làm, điều này sẽ giúp tăng khả năng đạt được kết quả tốt.

You can control the methods and direction of your efforts, but the results are not solely determined by your effort. Don’t focus too much on the outcome from the start. Instead of being tense, stay calm, assess the current situation, and concentrate on what you can do, which will increase the likelihood of achieving results.

努力が報われる人は、失敗も栄養にし、努力が報われない人は、起こってもない失敗を恐れる。 私が何かにチャレンジするときの判断基準は、『うまくいくか、うまくいかないかより、成長できるかどうか』。

Người có nỗ lực được đền đáp coi thất bại là bài học, còn người không được đền đáp lại sợ những thất bại chưa xảy ra. Tiêu chí của tôi khi thử thách điều gì đó là: “Không phải thành công hay thất bại, mà là liệu tôi có thể phát triển hay không.”

Those whose efforts are rewarded use failure as nourishment, while those whose efforts are not rewarded fear failures that haven’t even happened. My criteria when taking on challenges are: “It’s not about success or failure, but whether I can grow from it.”

誘惑と戦わず。目標達成率は誘惑物との接触回数に反比例する。 何か目標を達成したいと思ったら、誘惑に勝つのではなく、できるだけ誘惑物との接触を減らす ことが大事。

Đừng chiến đấu với cám dỗ. Tỷ lệ đạt được mục tiêu tỉ lệ nghịch với số lần tiếp xúc với cám dỗ. Nếu muốn đạt được mục tiêu, điều quan trọng không phải là chiến thắng cám dỗ, mà là giảm thiểu sự tiếp xúc với nó càng nhiều càng tốt.

Don’t fight temptation. The success rate of achieving goals is inversely proportional to how often you encounter temptations. If you want to reach your goal, the key is not to resist temptation but to minimize your exposure to it as much as possible.

努力が報われる人はサクサク環境で加速し、報われない人は水が合わない水槽でもがく。 無理に今ある環境で集中力を高めようとするのではなく、環境を変えてみる

Người có nỗ lực được đền đáp sẽ phát triển nhanh chóng trong môi trường phù hợp, trong khi người không được đền đáp sẽ vật lộn trong môi trường không phù hợp. Thay vì cố gắng tập trung trong một môi trường không thuận lợi, hãy thử thay đổi môi trường của bạn.

Those whose efforts are rewarded accelerate in a suitable environment, while those whose efforts are not rewarded struggle in an unsuitable one. Instead of forcing yourself to focus in an unfavorable environment, try changing your environment.

Phần cuối cùng là 15 từ khoá quan trọng từ các đoạn trích trên. Các bạn có thể ghi chú lại để cùng học thêm những từ quan trọng nhé.

Tiếng NhậtTiếng ViệtTiếng Anh
努力 (どりょく)Nỗ lựcEffort
目標 (もくひょう)Mục tiêuGoal
ムダ (むだ)Lãng phí, vô íchWaste, useless
注力 (ちゅうりょく)Tập trung sức lựcFocus (effort)
心理学 (しんりがく)Tâm lý họcPsychology
モチベーションĐộng lựcMotivation
成長 (せいちょう)Phát triển, trưởng thànhGrowth
失敗 (しっぱい)Thất bạiFailure
誘惑 (ゆうわく)Cám dỗTemptation
環境 (かんきょう)Môi trườngEnvironment
冷静 (れいせい)Bình tĩnhCalmness
集中 (しゅうちゅう)Tập trungConcentration
結果 (けっか)Kết quảResult
チャレンジThử tháchChallenge
視点 (してん)Góc nhìn, quan điểmPerspective

–By Thợ rèn