#15- Tại sao lại sống khi đằng nào cũng chết?

Bữa nay thợ rèn giới thiệu với các bạn trích đoạn từ cuốn tạp chí President số tháng 8 năm 2024 với chủ đề どうせ死ぬのになぜ生きるのか? tạm dịch là “Tại sao lại sống khi đằng nào cũng chết?”.

Với các bạn yêu thích tiếng Nhật, các bạn có thể ghi chú và học theo nguyên văn bản gốc nhé.

死にかければ自分の強さがわかる


Nếu cận kề cái chết, bạn sẽ hiểu được sức mạnh thực sự của bản thân.

When you’re on the verge of death, you will understand your own strength


死にかけてみると人間の生存本能の強さを感じる。人間は簡単には死なないから、やりたいことをやろうという精神が重要。


Khi trải nghiệm việc cận kề cái chết, bạn sẽ cảm nhận được bản năng sinh tồn mãnh liệt của con người. Vì con người không dễ chết, nên tinh thần thử sức với cái chết để dám làm điều mình muốn là rất quan trọng.

By experiencing being close to death, you can feel the strong survival instinct of humans. Since humans don’t die so easily, it’s important to have the mindset of doing what you want.


自然の中で暮らす

動物の感覚を取り戻し、自然と一体化して暮らそう。人間が皮膚の内側に感じる『自己』は存在しないと気付くと、悩みも減っていく。


Hãy sống giữa thiên nhiên, hòa nhập với nó để lấy lại cảm giác như cảm giác của một loài động vật. Khi nhận ra rằng cái gọi là “cái tôi” mà con người cảm nhận phía sau làn da thực chất không tồn tại, nỗi lo âu cũng sẽ dần biến mất.

Live in nature, regaining your animal instincts and becoming one with it. When you realize that the “self” you feel beneath your skin doesn’t really exist, worries will also begin to fade.


目の前のことは仕方ないと思う

気に食わない人もつらいことも、目の前にある者は仕方ないと思う。他の誰かに押し付けると、社会全体の生産性が落ちてしまう。


Hãy rộng lòng với những điều đang diễn ra trước mắt ta. Dù là người khó ưa hay điều đau khổ, đều là những điều không thể tránh khỏi trong cuộc đời này. Nếu đổ lỗi cho người khác, năng suất của toàn xã hội sẽ giảm đi.

Accept what is in front of you, whether it’s unpleasant people or painful things, as unavoidable. If you shift blame onto others, productivity in society as a whole will drop.

死ぬときに公開するリスト10

  1. 終末期医療についての意思を示さなかったこと

2. 他人にやさしくしなかったこと

3. 喜怒哀楽に振り回されすぎたこと

4. 自分が一番だと信じて疑わなかったこと

5. 故郷に帰らなかったこと

6. 美味しいものを食べておかなかったこと

7. 仕事ばかりで趣味や旅行に時間を割かなかったこと

8. 子供を結婚させなかったこと

9. 生と死の意味を見つけられなかったこと

10. 大切な人に『ありがとう』と伝えられなかったこと


Top 10 điều hối hận cuối đời

  1. Không thể hiện ý nguyện của mình về chăm sóc y tế cuối đời

2. Đã không tử tế với người khác

3. Đã sống cuộc đời bị chi phối quá nhiều bởi hỉ nộ ái ố.

4. Tin rằng mình là nhất và không hề nghi ngờ điều đó.

5. Không quay về quê hương

6. Không ăn những món ngon khi còn có thể

7. Dành quá nhiều thời gian cho công việc, mà không dành thời gian cho sở thích hay du lịch

8. Không cho con cái lập gia đình

9. Không tìm ra được ý nghĩa của sự sống và cái chết

10. Đã không nói lời cảm ơn với người quan trọng

10 regrets at the time of death

  1. Not expressing one’s wishes regarding end-of-life medical care

2. Not being kind to others

3. Being too swayed by one’s emotions

4. Believing that oneself is the best without doubt

5. Not returning to one’s hometown

6. Not eating delicious food while there was time

7. Focusing only on work and not spending time on hobbies or travel

8. Not getting one’s children married

9. Failing to find the meaning of life and death

10. Not being able to say “thank you” to someone important

もうすぐ死ぬ人は、何でもやれる。今やる、すぐやる、好きなようにやる。それが、社会にできてから44年間、貫いてきた私の信条です。周りの忖度せずに、自分が正しいと思うこと、好きなことをする。


Người sắp chết có thể làm bất cứ điều gì. Làm ngay, làm liền, làm theo ý mình. Đó là nguyên tắc sống mà tôi đã giữ vững suốt 44 năm kể từ khi bước vào xã hội. Không cần ngại ngần người khác, cứ sống và làm điều mình cho là đúng và điều mình thích.

People who are about to die can do anything. Do it now, do it immediately, do it your way. That’s the principle I’ve followed for 44 years since entering society. Without overthinking others, do what you believe is right, and do what you love.

夢は持たない。タスクを持つ。

やりたいことがあっても、『いつかできたらいいな』と思うだけでは夢で終わってしまう。やりたいことはタスク化し、1日1㎜でもいいから毎日前進することで実現に近づいていく。


Đừng chỉ là kẻ sở hữu giấc mơ, hãy có trong tay những đầu việc cụ thể.

Chúng ta thường nghĩ rằng “mình muốn làm cái gì đó vào một ngày nào đó” thì giấc mơ sẽ mãi chỉ là giấc mơ. Hãy biến nó thành đầu việc cụ thể, tiến từng chút một mỗi ngày, rồi sẽ có ngày ta đến được mục tiêu.

Don’t hold on to dreams, hold on to tasks.

Just thinking “someday I’ll do it” turns it into a dream. Turn it into a task, and progress bit by bit every day, and you’ll get there.

お金稼ぎよりも正しく生きる

高いお金を積まれて世の中の役に立たない仕事をするよりも、自分が正しいと思う仕事をした方が人生の満足度が高まる。


Sống đúng còn quan trọng hơn là kiếm thật nhiều tiền

Dù kiếm được nhiều tiền từ công việc vô nghĩa, thì không bằng sống với công việc mình tin là đúng đắn – đó mới là cuộc sống vẹn tròn ý nghĩa.

Live righteously rather than chasing money

Even if you earn lots of money doing meaningless work, living with a job you believe is right gives life more meaning.

ストレスをためずに好きに生きる

稼げる仕事は得てしてストレスの多い嫌な仕事であることは多い。年を重ねてからも不本意な仕事を続けるのは辛いもの。思い切って生活コストを下げれば、収入の多寡を気にすることなく好きな仕事で生きることができる。

Sống tự do, không tích tụ căng thẳng

Công việc lương cao thường đi kèm với áp lực và những điều khó chịu. Khi lớn tuổi rồi mà vẫn phải làm việc ta không thực sự muốn thì còn gì khổ sở hơn. Hãy mạnh dạn giảm chi phí sinh hoạt, rồi sống bằng công việc mình yêu thích, đó chẳng phải là điều ta hằng mong ước hay sao?

Live freely, without accumulating stress

High-paying jobs often come with pressure and discomfort. Continuing such work as you age is painful. Lower your living costs, and live doing what you love.

過去に執着せず、今に愛着を持て。やりたいことなら、すぐ始めろよ。年齢そのほかを気にして、今からでは遅すぎる、と思うのならやめておけ。本当のやりたいことなら、遅すぎるも早すぎるもないんだからな。限りある命だからこそ、目の前の『生』が奇跡のように感じる。


Đừng bám vào quá khứ, hãy trân trọng hiện tại.

Nếu muốn làm gì thì bắt đầu ngay đi. Nếu còn băn khoăn vì tuổi tác, thì đừng làm nữa. Vì điều thật sự muốn làm thì không bao giờ quá sớm hay quá muộn.

Cuộc đời có giới hạn, nên hãy cảm nhận cuộc sống trước mắt như một phép màu tuyệt vời.

Don’t cling to the past, embrace the present.

If you want to do something, start now. If you’re hesitating because of age, then don’t bother. What you truly want to do is never too early or too late.

It’s exactly because life is limited that what’s in front of you feels like a miracle.

Phần cuối cùng là 15 từ khoá quan trọng từ các đoạn trích trên. Các bạn có thể ghi chú lại để cùng học thêm những từ quan trọng nhé.


日本語 (読み)Tiếng ViệtEnglish
力 (ちから)sức mạnhstrength
自然 (しぜん)thiên nhiênnature
本能 (ほんのう)bản nănginstinct
夢 (ゆめ)giấc mơdream
タスク (たすく)nhiệm vụtask
生 (せい)sự sốnglife
死 (し)cái chếtdeath
意思 (いし)ý địnhwill
正しい (ただしい)đúng đắnright/correct
好き (すき)yêu thíchlike/love
ストレスáp lựcstress
ありがとうcảm ơnthank you
故郷 (こきょう)quê hươnghometown
美味しい (おいしい)ngondelicious
自己 (じこ)cái tôiself

–By Thợ rèn