Bữa nay thợ rèn giới thiệu với các bạn trích đoạn từ cuốn sách 人生を創る言葉 tạm dịch là “Những câu nói tạo nên cuộc đời”.
Với các bạn yêu thích tiếng Nhật, các bạn có thể ghi chú và học theo nguyên văn bản gốc nhé.

慈母の涙も化学的に分析すればただ少量の水分と塩分だが、あの頬を流れる涙の中に化学も分析し得ざる尊い深い愛情のこもっていることを知らなければならない。
Nước mắt của người mẹ từ bi nếu phân tích theo phương diện hóa học thì chỉ là một lượng nhỏ của nước và muối, nhưng ta phải hiểu rằng trong những giọt nước mắt lăn dài trên má ấy chứa đựng một tình yêu sâu sắc và cao quý mà hóa học không thể phân tích được.
A merciful mother’s tears, when chemically analyzed, are merely a small amount of water and salt, but one must understand that within those tears streaming down her cheeks lies a deep and noble love that chemistry cannot analyze.
悲しむ事は一刻も遅く、喜ぶ事は一刻も早く。
Việc buồn thì nên báo chậm từng giây, còn việc vui thì nên báo nhanh từng khắc.
Be slow to sorrow, but quick to rejoice.
例えどんな失敗をしても、それを隠してごまかしてはいけない。
Dù có mắc phải thất bại nào đi nữa, cũng không được che giấu hay tìm cách để lấp liếm.
No matter what failures you experience, never hide or deceive.
神仏は尊ぶべし、頼むべからず。
Thần Phật để ta tôn kính, nhưng không nên là chỗ để dựa dẫm.
Gods and Buddhas should be respected, not relied upon.
経験と信用は、二つの大きな無形の財産。
Kinh nghiệm và uy tín là hai tài sản vô hình lớn nhất.
Experience and trust are two great intangible assets.
命じられた仕事はなんでもしろ。生き生きと喜ばしそうに、熱心にするのだ。それが済んだら、すぐに他に仕事がないかと見回すのだ。
Hãy làm bất cứ công việc nào được giao. Hãy làm một cách nhiệt tình và vui vẻ. Khi hoàn thành xong, ngay lập tức tìm xem có công việc nào khác hay không.
Do whatever work you are assigned. Do it with enthusiasm and cheerfulness. When you are done, immediately look around for other work to do.
職業はなんでもいい、ただ第一人者たるを心掛けよ。今、目の前にある仕事を一生懸命に勤めることによって、今より高い地位が与えられる。成功者はそうやって少しずつ会談を上がっていっていつの間にか揺るぎないポストに就いているものである。『いいポストがあったら勤めよう』という考えでは、決して自分の望む仕事はできないし、思い通りの人生は遅れない。
Bất kể nghề nghiệp nào, hãy luôn hướng đến việc trở thành người giỏi nhất. Bằng cách nỗ lực hết mình với công việc trước mắt, bạn sẽ được trao cho vị trí cao hơn hiện tại. Những người thành công chính là những người đã từng bước leo lên nấc thang và cuối cùng đạt đến một chức vụ vững chắc. Nếu bạn nghĩ “đợi có chức vụ tốt rồi mới làm việc”, thì bạn sẽ không bao giờ có được công việc mình mong muốn và cũng không thể sống cuộc đời như ý.
Whatever profession you choose, always aim to be the best. By working hard on the tasks in front of you, you will be given a position higher than your current one. Successful people climb the ladder step by step and eventually secure an unshakable post. If you think, “I’ll work hard when I get a good post,” you’ll never get the job you desire nor live the life you wish.
Phần cuối cùng là 15 từ khoá quan trọng từ các đoạn trích trên. Các bạn có thể ghi chú lại để cùng học thêm những từ quan trọng nhé.
日本語 (読み方) | Tiếng Việt | English |
少量 (しょうりょう) | lượng nhỏ | small amount |
水分 (すいぶん) | nước | water |
塩分 (えんぶん) | muối | salt |
頬 (ほほ) | má | cheek |
尊い (とうとい) | cao quý | noble |
愛情 (あいじょう) | tình yêu | love |
遅く (おそく) | chậm | slow |
早く (はやく) | nhanh | quick |
失敗 (しっぱい) | thất bại | failure |
隠す (かくす) | che giấu | hide |
尊ぶ (たっとぶ) | tôn kính | respect |
経験 (けいけん) | kinh nghiệm | experience |
信用 (しんよう) | uy tín | trust |
財産 (ざいさん) | tài sản | asset |
職業 (しょくぎょう) | nghề nghiệp | profession |
–By Thợ rèn