Bữa nay thợ rèn giới thiệu với các bạn trích đoạn từ cuốn sách 人生に革命が起きる100の言葉 tạm dịch là “100 câu nói làm đổi thay cuộc đời”.
Với các bạn yêu thích tiếng Nhật, các bạn có thể ghi chú và học theo nguyên văn bản gốc nhé.

人間は自分の人生を描く画家である。あなたを作ったのはあなた。これからの人生を決めるのもあなた。私たちのこれまでの人生は、遺伝子や生育環境、生まれ育った地域や入社した会社など、多くの事柄に影響されてきたことでしょう。しかし、それを大きく上回る決定要因は私たち自身が下した決断です。その決断は誰かに強引されたものではなく、自分が、自分の意思で下してきたものです。遺伝子や育った環境は単なる『材料』でしかありません。その材料を使って、住みにくい家を建てるか、住みやすい家を建てるかはあなた自身が決めればいい。
Con người là họa sĩ vẽ nên cuộc đời của chính mình. Người tạo ra bạn chính là bạn. Người quyết định cuộc sống tương lai cũng là bạn. Cuộc sống của chúng ta cho đến bây giờ đã chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như gen di truyền, môi trường sinh trưởng, khu vực nơi ta sinh ra và lớn lên hay công ty ta làm việc. Tuy nhiên, yếu tố quyết định lớn hơn tất cả chính là những quyết định mà chính chúng ta đã đưa ra. Những quyết định đó không phải do ai ép buộc, mà là những điều ta tự chọn theo ý chí của mình. Gen di truyền hay môi trường trưởng thành chỉ là những “nguyên liệu“. Dùng những nguyên liệu đó để xây một ngôi nhà khó sống hay một ngôi nhà dễ sống, chính bạn là người quyết định.
Humans are painters who draw their own lives. You created yourself. You also decide your future life. Our lives so far have been influenced by many factors such as genes, growth environment, the region where we were born and raised, and the company we joined. However, the greater determining factor is the decisions we ourselves have made. Those decisions were not forced by anyone but were made by our own will. Genes and the environment we grew up in are merely “materials.” Whether you build a house that is difficult to live in or a house that is comfortable depends on you.
健全な人は、相手を変えようとせず自分が変わる。不健全な人は、相手を操作し、変えようとする。仕事や家族において、裁判官が不要です。どちらが悪かったかに時間や労力を注ぎ込むくらいならば、その分のエネルギーを未来の解決に費やす方がはるかに生産性的です。
Người mạnh thì không cố thay đổi người khác, mà tự thay đổi chính mình. Người chưa đủ mạnh thì điều khiển người khác và cố thay đổi họ. Trong công việc hay gia đình, không cần đến thẩm phán. Thay vì dành thời gian và công sức để phán xét ai đúng ai sai, tốt hơn nhiều nếu dùng năng lượng đó để hướng tới giải quyết vấn đề của tương lai.
A strong person does not try to change others but changes themselves. A weak person manipulates others and tries to change them. In work or family, a judge is unnecessary. Rather than spending time and effort determining who was wrong, it is far more productive to use that energy to focus on future solutions.
『やる気がなくなった』のではない。『やる気をなくす』という決断を自分でしただけだ。『変われない』のではない。『変わらない』という決断を自分でしているだけだ。
Không phải bạn đã mất động lực. Chỉ là bạn đã đưa ra quyết định “tôi đánh mất động lực“. Không phải bạn không thể thay đổi. Chỉ là bạn đã tự quyết định “tôi không thay đổi“.
It is not that you have lost motivation. You simply made a decision to “I lose motivation.” It is not that you cannot change. You simply made a decision not to change.
あなたが劣っているから劣等感があるのではない。どんなに優秀に見える人にも劣等感は存在する。目標がある限り、劣等感があるのは当然なのだ。劣等感を抱くこと自体は不健全ではない。劣等感をどう扱うかが問われているのだ。劣等感を言い訳にして人生から逃げ出す弱虫が多い。しかし、劣等感をばねに偉業を成し遂げたものも数知れない。
Bạn cảm thấy tự ti không phải vì bạn kém cỏi. Ngay cả những người trông có vẻ xuất sắc cũng có cảm giác tự ti. Chừng nào còn có mục tiêu, thì việc có cảm giác tự ti là điều hiển nhiên. Việc bạn có cảm giác tự ti không phải là vấn đề, mà là cách bạn xử lý nó. Nhiều người dùng cảm giác tự ti như một cái cớ để trốn chạy khỏi cuộc đời. Nhưng cũng có vô số người biến cảm giác tự ti thành động lực để đạt được thành tựu lớn.
You do not feel inferior because you are incompetent. Even those who seem excellent have a sense of inferiority. As long as there is a goal, having a sense of inferiority is natural. The issue is not having a sense of inferiority itself, but how you handle it. Many use their sense of inferiority as an excuse to run away from life. However, countless people have used their sense of inferiority as a springboard to achieve great achievements.
強がりはコンプレックスの裏返し。『強く見せる』努力はやめて、『強くなる』努力をすることだ。
Sự tỏ ra mạnh mẽ chính là mặt trái của mặc cảm. Thay vì cố gắng để “trông có vẻ mạnh mẽ”, hãy nỗ lực để “trở nên mạnh mẽ”.
A show of strength is just the flip side of a complex. Stop striving to “appear strong” and start working to “become strong”.
世話好きな人は、単に優しい人なのではない。相手を自分に依存させ、自分が重要な人物であることを実感したいのだ。
Người thích chăm sóc người khác không đơn giản chỉ là người tử tế. Họ muốn khiến người khác phụ thuộc vào mình để cảm thấy mình là người quan trọng.
A person who loves to take care of others is not simply kind. They want others to depend on them to feel that they are important.
不安だから、外出できないのではない。外出したくないから、不安を作りだしているのだ。『外出しない』という目的が先にあるのだ。
Không phải vì bất an mà không thể ra ngoài. Mà vì không muốn ra ngoài nên mới tạo ra cảm giác bất an. Mục đích “không ra ngoài” là thứ có trước.
It is not because of anxiety that you cannot go out. It is because you do not want to go out that you create the anxiety. The goal of “not going out” comes first.
子供は『感情』でしか大人を支配できない。大人になってからも感情を使って人を動かそうとするのは幼稚である。
Trẻ em chỉ có thể kiểm soát người lớn thông qua cảm xúc. Khi đã trưởng thành, việc chỉ dùng cảm xúc để hành xử với người khác thì đó là dấu hiệu của sự ấu trĩ (chưa trưởng thành).
Children can only control adults through emotions. Even as adults, using emotions to manipulate others is childish.
怒りっぽい性格の人などは存在しない。『怒りという感情をしょっちゅう使う人』なのだ。生まれ変わる必要はない。感情の使い方を変えればいいだけなのだ。
Không có ai có tính cách hay nổi giận. Chỉ có những người thường xuyên sử dụng cảm xúc giận dữ. Không cần phải tái sinh, chỉ cần thay đổi cách sử dụng cảm xúc, chỉ vậy là đủ.
There is no such thing as a person with an angry personality. It is just someone who frequently uses the emotion of anger. You do not need to be reborn; you just need to change how you use your emotions.
あなたのために他人がいるわけではない。『〇〇してくれない』という悩みは自分のことしか考えていない何よりの証拠である。
Người khác không tồn tại chỉ vì bạn. Sự phiền muộn khi nghĩ rằng “tại sao ai đó không làm gì cho mình” là bằng chứng rõ ràng nhất cho thấy bạn chỉ đang nghĩ về bản thân.
Others do not exist for your sake. The distress of thinking “why won’t they do this for me?” is the clearest proof that you are only thinking about yourself.
罰を与えるのではない。結末を体験させるのだ。子供が食事の時間になっても帰ってこなければ一切叱らずに食事を出さなければよい。
Không phải là trừng phạt, mà là cho trải nghiệm kết quả. Nếu trẻ không về nhà đúng giờ ăn, đừng mắng mỏ mà hãy không mang đồ ăn ra.
It is not about punishment but about letting them experience the consequences. If a child does not come home at mealtime, do not scold them just do not serve them a meal.
苦しみから抜け出す方法はたった一つ。ほかの人を喜ばせることだ。『自分に何ができるか』を考え、それを実行すればよい。
Chỉ có một cách để thoát khỏi đau khổ: Làm cho người khác hạnh phúc. Hãy nghĩ “mình có thể làm gì” và hành động.
There is only one way to escape suffering: make others happy. Think about “what can I do” and act on it.
Phần cuối cùng là 30 từ khoá quan trọng từ các đoạn trích trên. Các bạn có thể ghi chú lại để cùng học thêm những từ quan trọng nhé.
日本語 (読み方) | Tiếng Việt | English |
画家 (がか) | họa sĩ | painter |
遺伝子 (いでんし) | gen di truyền | gene |
決断 (けつだん) | quyết định | decision |
環境 (かんきょう) | môi trường | environment |
材料 (ざいりょう) | nguyên liệu | material |
家 (いえ) | ngôi nhà | house |
変わる (かわる) | thay đổi | change |
操作 (そうさ) | điều khiển | manipulate |
時間 (じかん) | thời gian | time |
労力 (ろうりょく) | công sức | effort |
エネルギー | năng lượng | energy |
解決 (かいけつ) | giải quyết | solution |
動力 (どうりょく) | động lực | motivation |
劣等感 (れっとうかん) | cảm giác tự ti | inferiority |
偉業 (いぎょう) | thành tựu | achievement |
日本語 (読み方) | Tiếng Việt | English |
コンプレックス | mặc cảm | complex |
強く | mạnh mẽ | strong |
優しい | tử tế | kind |
依存 | phụ thuộc | depend |
重要 | quan trọng | important |
不安 | bất an | anxiety |
外出 | ra ngoài | go out |
感情 | cảm xúc | emotions |
幼稚 | ấu trĩ | childish |
怒り | giận dữ | anger |
証拠 | bằng chứng | proof |
罰 | trừng phạt | punishment |
結末 | kết quả | consequences |
喜ばせる | làm vui | make happy |
苦しみ | đau khổ | suffering |
–By Thợ rèn