#12- Đừng quá vì người khác mà quên chính mình

Bữa nay thợ rèn giới thiệu với các bạn trích đoạn từ cuốn sách 誰かのために生きすぎないtạm dịch là “Đừng quá vì người khác mà quên chính mình”.

Với các bạn yêu thích tiếng Nhật, các bạn có thể ghi chú và học theo nguyên văn bản gốc nhé.

自分のやりたいことをやっていいい。自分がから幸せと感じるものを大切にしていい。もっと自分らしく生きていいんです。誰かのための人生ではなく、自分のための人生を生きることは大切なのです。誰かのために生きすぎている自分をちょっとだけ緩めてみる。そんな行動をしてみてほしいのです。


Bạn có thể làm những điều mình muốn. Bạn có thể trân trọng những gì khiến bạn cảm thấy hạnh phúc từ tận đáy lòng. Bạn có quyền sống theo cách riêng của mình. Điều quan trọng không phải là sống vì ai đó mà là sống vì chính bản thân bạn. Hãy thử cho phép bản thân thả lỏng một chút nếu bạn đang sống quá vì người khác. Tôi mong bạn có thể hành động như vậy.

You can do what you want. You can cherish what makes you feel happy from the bottom of your heart. You have the right to live as yourself. It is important to live for yourself, not for someone else. Try to ease up a little if you are living too much for others. I hope you can take such actions.



時々でもいい、自分に『無理していない?』『疲れていない?』と話しかけてみて。 他人を気づかうように、自分を気づかってあげてほしいなと思います。自分が自分の一番の味方になってあげてほしいです。少なくとも自分だけは、自分の気持ちを大事にする。そんなスタンスでいてほしいですね。休まず頑張り続ける人ではなく、頑張り続けるためにうまくう休める人を目指したいですね。そのためには、何かを頑張ろうと思った時は、同時に『その分、何か手を抜こうか?』って考えてみるのはいかがでしょうか。


Thỉnh thoảng, hãy thử hỏi bản thân: “Mình có đang cố quá không?” “Mình có đang mệt mỏi không?”. Giống như bạn quan tâm đến người khác, tôi mong bạn cũng hãy quan tâm đến chính mình. Hãy trở thành đồng minh lớn nhất của bản thân. Ít nhất, bạn phải trân trọng cảm xúc của mình. Tôi muốn bạn có một thái độ như vậy. Không phải là người cứ cố gắng mãi mà không nghỉ ngơi, mà là người biết nghỉ ngơi đúng cách để có thể tiếp tục cố gắng. Vì vậy, khi bạn quyết tâm làm điều gì đó, tại sao không thử nghĩ: “Vậy thì mình có thể giảm bớt việc gì không?”

Sometimes, ask yourself: “Am I pushing myself too hard?” “Am I tired?”. Just as you care for others, I hope you also care for yourself. Be your own greatest ally. At the very least, value your own feelings. I want you to have such an attitude. Don’t aim to be someone who keeps working without rest, but rather someone who knows how to rest properly to keep going. So when you decide to work hard on something, why not also think: “What can I ease up on?”


あなたの『幸せの基準』とは親の基準や友人の基準とは違う。いわば、あなただけが持っているアイデンティティのようなものです。


Tiêu chuẩn về “hạnh phúc” của bạn không giống với tiêu chuẩn của cha mẹ hay bạn bè. Nó giống như một phần bản sắc chỉ bạn mới có.

Your standard of “happiness” is different from that of your parents or friends. It’s like an identity that only you possess.


強さってみんなと戦って勝つことじゃなくて、『いらない戦いから降りる勇気をもつ』こと。無駄なマウントやいらないレースから降りてしまいましょう。本当の『自分磨き』って、いらない執着や見栄を手放し、『ありのままの自分を目指すこと』なんじゃないでしょうか。自分がやっているのは、『自分磨き』か『自分削り』か?それがわかるポイントは『自分が本当にやりたいことかどうか』につきます。


Sự mạnh mẽ không phải là chiến thắng trong cuộc đấu với người khác, mà là có dũng khí để từ bỏ những cuộc chiến không cần thiết. Hãy rút lui khỏi những cuộc đua và sự ganh đua vô nghĩa. Việc “trau dồi bản thân” thực sự không phải là sự chấp niệm hay thể hiện, mà là hướng tới phiên bản chân thực nhất của chính mình. Điều bạn đang làm là “trau dồi bản thân” hay “bào mòn bản thân”? Điểm mấu chốt để nhận ra điều đó là liệu bạn có thực sự muốn làm điều đó hay không.

Strength is not about winning fights against others, but having the courage to walk away from unnecessary battles. Let go of meaningless rivalries and competitions. True “self-improvement” is not about obsession or appearances, but about striving to be your most authentic self. Are you “improving yourself” or “wearing yourself down”? The key to knowing lies in whether it’s something you truly want to do.

あなたが責任おって生きているあなたの人生なんだから、『勝手にコメンテーター』の言葉なんて真に受けることはありません。人の人生の一部を抜き取って勝手に批判してくる人を勝手にコメンテーターと呼びます。自分の目指す生き方がはっきりしていれば、他人の言葉に惑わされずに済みます。理想のゴールやプロセスの違う人から『その道は間違っているよ』と言われても、『自分はこっちに行く』と決めれば大丈夫です。『走るのが遅い』とバカにされたら、『ゆっくり見たい景色があるんだ』といえばいんです。


Bạn đang sống cuộc đời của riêng mình với trách nhiệm của mình, vì vậy bạn không cần phải bận tâm đến những lời của những “bình luận viên tùy thích“. Những người chỉ trích cuộc sống của người khác một cách tùy thích được gọi là bình luận viên tùy thích. Nếu bạn có lối sống rõ ràng mà mình hướng đến, bạn sẽ không bị lung lay bởi lời nói của người khác. Dù có người với mục tiêu và quy trình lý tưởng khác bạn bảo rằng “Con đường đó là sai”, bạn chỉ cần quyết định “Đó là hướng đi của tôi” là đủ. Nếu ai đó chế giễu bạn vì “chạy chậm”, bạn có thể nói: “Mình muốn thong thả ngắm cảnh trên con đường này “.

Since you are living your own life with responsibility, you don’t have to take the words of so-called “random commentators” seriously. Those who randomly criticize a part of someone else’s life are called random commentators. If you have a clear way of living that you aim for, you won’t be swayed by others’ words. Even if someone with different goals or processes says, “That path is wrong,” just decide, “I’m going this way,” and you’ll be fine. If someone mocks you for “running slowly,” you can reply, “I want to enjoy the scenery slowly.”

好かれたい人に好かれる技術より、嫌われたい人に上手に嫌われる技術の方が人生には重要な気がします。『嫌いな人に嫌われてハッピー』くらいのマインド持ちたいすね。嫌いな人を『見返してやる』とか『仕返したい』という人もいます。でもね、そんなことのためにあなたの貴重時間を割くのはもったいないです。一瞬でもそんな人のために生きるのはやめちゃいましょう。


Thay vì tập trung vào kỹ năng để được những người bạn muốn yêu thích, có lẽ kỹ năng khiến những người bạn không thích ghét bạn một cách khéo léo lại quan trọng hơn trong cuộc sống. Chúng ta nên có tư duy kiểu “Hạnh phúc khi được người mình ghét ghét mình”. Có người muốn “trả đũa” hoặc “phục thù” những người họ không thích. Nhưng bạn biết không, dành thời gian quý giá của bạn cho những điều như vậy thật lãng phí. Hãy ngừng sống vì những người như vậy, dù chỉ một khoảnh khắc.

Rather than mastering the skill of being liked by those you want to impress, perhaps the skill of being disliked smoothly by those you don’t like is more important in life. It’s good to have a mindset like “Happy to be disliked by those I dislike.” Some people aim to “get back at” or “take revenge on” those they hate. But you know what? It’s a waste of your precious time to focus on such things. Let’s stop living for those people, even for a moment.

コミュ力を鍛えたかったら、『しゃべる練習』より『余計なことをしゃべらない練習』の方が100倍大事。


Nếu bạn muốn rèn luyện kỹ năng giao tiếp, việc thực hành “nói ít những điều không cần thiết” quan trọng gấp 100 lần so với “luyện tập nói chuyện”.

If you want to improve your communication skills, practicing “not saying unnecessary things” is 100 times more important than “practicing speaking.”

Phần cuối cùng là 30 từ khoá quan trọng từ các đoạn trích trên. Các bạn có thể ghi chú lại để cùng học thêm những từ quan trọng nhé.

日本語 (読み方)Tiếng ViệtEnglish
心 (こころ)trái timheart
幸せ (しあわせ)hạnh phúchappiness
大切 (たいせつ)quan trọngimportant
味方 (みかた)đồng minhally
気持ち (きもち)cảm xúcfeelings
スタンスthái độattitude
休める (やすめる)nghỉ ngơirest
無理 (むり)cố quápush too hard
疲れる (つかれる)mệt mỏitired
勇気 (ゆうき)dũng khícourage
アイデンティティbản sắcidentity
執着 (しゅうちゃく)chấp niệmobsession
自分磨き (じぶんみがき)trau dồi bản thânself-improvement
自分削り (じぶんけずり)bào mòn bản thânwearing down
見栄 (みえ)thể hiệnappearance
日本語 (読み方)Tiếng ViệtEnglish
責任 (せきにん)Trách nhiệmResponsibility
人生 (じんせい)Cuộc đờiLife
勝手 (かって)Tùy tiệnRandom
景色 (けしき)CảnhScenery
技術 (ぎじゅつ)Kỹ năngSkill
貴重 (きちょう)Quý giáPrecious
時間 (じかん)Thời gianTime
練習 (れんしゅう)Luyện tậpPractice
否定 (ひてい)Phủ địnhNegation
評価 (ひょうか)Đánh giáEvaluation
批判 (ひはん)Chỉ tríchCriticism
理想 (りそう)Lý tưởngIdeal
目指す (めざす)Hướng đếnAim for
思考 (しこう)Tư duyThinking
他人 (たにん)Người khácOthers

–By Thợ rèn