Bữa nay thợ rèn giới thiệu với các bạn trích đoạn từ cuốn sách 決断できる人は、うまくいくtạm dịch là “Quyết đoán”.
Với các bạn yêu thích tiếng Nhật, các bạn có thể ghi chú và học theo nguyên văn bản gốc nhé.

決断の基準は、成功ではなく、希望が生まれることです。成功か失敗かで選ぶのではありません。希望が生まれるのか、希望が生まれないのかを基準にして選ぶのです。会社を辞めるのか辞めないかの判断は、どちらが希望が生まれるかで、決めます。リスクの小さいほうで決めると、わくわくしません。その道を選ぶことで、希望が生まれる方を選ぶのです。
Tiêu chuẩn để đưa ra quyết định không phải là thành công mà là quyết định đó có đi kèm với hy vọng hay không. Không phải lựa chọn dựa trên thành công hay thất bại. Tiêu chuẩn là liệu có sự tồn tại của hy vọng hay không. Khi quyết định có nên nghỉ việc hay không, hãy chọn con đường nào mà ở đó có hy vọng. Nếu chọn con đường có rủi ro thấp, bạn sẽ không cảm thấy sự phấn khích trên con đường đó. Khi cần lựa chọn, hãy chọn con đường nơi có hy vọng.
The criterion for making decisions is not success but whether hope is born. It’s not about choosing between success or failure. The standard is whether hope arises or not. When deciding whether to quit a company or not, the choice should be based on which option brings hope. If you decide based on the option with less risk, it won’t be exciting. Choose the path where hope is born.
人生は、クイズ番組だ。様子を見ていたら、答える権利がなくなる。答えがわかる前に、ボタンを押そう。
Cuộc đời giống như một chương trình trò chơi truyền hình. Nếu chỉ đứng nhìn, bạn sẽ mất quyền trả lời. Chưa biết đáp án cũng không sao, hãy bấm nút giành quyền trả lời.
Life is like a quiz show. If you just watch, you lose the right to answer. Press the button before you know the answer.
判断は〇とXからを選ぶことです。世の中には、〇はありません。決断とは、△と△から選ぶことです。『デメリットがあるもの』と『デメリットがあるもの』の2つの中からどちらを選ぶかが、決断です。うまくいく人は、判断できる人ではなく、決断できる人です。正しい判断をした人より、早く決断した人に、人はついていく。
Phán đoán là chọn giữa 〇 và X. Nhưng trên đời không có câu trả lời đúng 〇 tuyệt đối. Quyết đoán là chọn giữa hai phương án đều có bất lợi. Người thành công không phải là người có thể phán đoán đúng, mà là người có thể quyết đoán nhanh. Mọi người sẽ đi theo người quyết nhanh hơn chứ không phải người có thể đưa ra phán đoán đúng.
Judgment is about choosing between 〇 and X, but in reality, there is no perfect 〇. Decisions are about choosing between two options, both with disadvantages. Successful people are not those who can judge correctly but those who can decide quickly. People follow those who make decisions quickly rather than those who simply judge correctly.
できる人は、判断する。すごい人は、決断する。世の中には、『できる人』と『すごい人』がいます。できる人は、判断できて優秀です。すごい人は、決断する人です。できる人になっても、すごい人にはなれません。できない人は、できる人に勝つ方法は、すごい人になることです。能力のある者を追い越せるのは決断です。どんなに能力があっても、決断の早い人には勝てません。決断の速さで、能力の差を逆転しよう。
Người giỏi thì phán đoán. Người tuyệt vời thì quyết đoán.Trên đời có người giỏi và người tuyệt vời. Người giỏi có thể phán đoán xuất sắc. Người tuyệt vời là người có thể đưa ra quyết định. Dù có trở thành người giỏi, bạn cũng không thể trở thành người tuyệt vời. Cách để người chưa giỏi vượt qua người giỏi là trở thành người tuyệt vời. Thứ có thể vượt qua năng lực chính là quyết định. Dù có năng lực thế nào, bạn cũng không thể thắng người quyết định nhanh. Hãy đảo ngược khoảng cách năng lực bằng tốc độ quyết định.
Capable people judge. Great people decide. There are capable people and great people in the world. Capable people excel at judging. Great people are those who make decisions. Even if you become capable, you cannot become great. The way for someone who is not yet capable to surpass a capable person is by becoming great. What surpasses ability is decision-making. No matter how skilled you are, you cannot beat someone who decides quickly. Reverse the skill gap with the speed of decisions.
決断するたびに、正解率は上がる。例えば、4つのうち一つを選んで間違います。2回目で選ぶ時は、4分の1が間違っていることを知っています。早く決断すればするほど、『これはない』と早くわかって、正確さが上がっていくのです。調査に時間をかけるより、早く決断することが大切なのです。
Mỗi lần quyết định, tỷ lệ chính xác sẽ tăng lên. Ví dụ, chọn một trong bốn đáp án và nếu sai, lần thứ hai chọn, bạn đã biết 1/4 khả năng là sai. Càng quyết định nhanh, bạn càng sớm nhận ra “cái này không phải” và độ chính xác sẽ tăng. Thay vì dành quá nhiều thời gian cho điều tra, hãy đưa ra quyết định nhanh chóng.
Every time you decide, the accuracy rate increases. For example, if you choose one out of four options and get it wrong, the second time, you know 1/4 is wrong. The faster you decide, the quicker you realize “this is not it” and your accuracy improves. Rather than spending too much time on research, it is important to decide quickly.
選択肢を3つ以上にすると、決断できなくなる。決断できない人は、選択肢が無限にあるように感じます。実は、選択肢を2個に絞るのが、決断するコツです。2個なら、決められます。3個になったとたん、人間は選択できなくなります。情報があふれればあふれるほど、人間は決断しなくなります。
Nếu có hơn ba lựa chọn, bạn sẽ không thể quyết định. Những người không thể quyết định là vì họ có vô số những lựa chọn. Thực tế, bí quyết để quyết định là thu hẹp lựa chọn xuống còn hai. Nếu chỉ có hai lựa chọn, bạn có thể quyết định. Nhưng ngay khi có ba lựa chọn, con người sẽ không thể chọn. Càng có nhiều thông tin, con người càng khó đưa ra quyết định.
If there are more than three options, you will be unable to decide. People who cannot decide to feel like the options are infinite. The trick to deciding is to narrow the choices down to two. With two options, you can decide. However, as soon as there are three options, people become unable to choose. The more information there is, the less likely people are to decide.
2人以上に相談すると、決断できなくなる。 何か迷った時に人に相談することは、悪いことではありません。ただし、相談する相手は一人までです。2人以上になると、1人目が『A』、2人目が『B』となった時に迷うのです。二人以上に聞くのは、最初に聞いた人に対する信頼度が低いからです。決断力のない人は、友達をなくします。信頼できないような人に聞くぐらいなら、最初から聞かない方がいいのです。決断力のない人は、相談してから考えます。決断力のある人は、考え抜いてから相談に行きます。
Nếu bạn tham khảo ý kiến của hơn hai người, bạn sẽ không thể quyết định. Tham khảo ý kiến người khác khi phân vân không phải là điều xấu. Tuy nhiên, chỉ nên hỏi ý kiến một người. Nếu hỏi hai người, người đầu tiên nói “A”, người thứ hai nói “B”, bạn sẽ do dự. Việc hỏi nhiều người chứng tỏ bạn thiếu niềm tin vào người đầu tiên. Người thiếu năng lực quyết định sẽ đánh mất bạn bè. Nếu bạn không thể tin tưởng ai đó, thì tốt hơn hết đừng hỏi ý kiến ngay từ đầu. Người thiếu năng lực quyết định hỏi ý kiến trước rồi mới suy nghĩ. Người có năng lực quyết định suy nghĩ thấu đáo rồi mới hỏi ý kiến.
If you consult more than two people, you won’t be able to decide. Consulting others when you are unsure is not a bad thing. However, only consult one person. If the first person says “A” and the second says “B,” you will hesitate. Asking multiple people implies a lack of trust in the first person. People without decision-making ability lose friends. If you can’t trust someone, it’s better not to ask them in the first place. Those who lack decision-making ability ask for opinions first, then think. Those with decision-making ability think deeply before seeking advice.
早い決断は間違っても修正できる。 早く決断した方が、正確さは上がります。早く決断すると、早く間違いがわかって、早く修正できるからです。決断は、ボールを自分の手から離すことです。限られた時間の中で、早く間違えることで、クオリティーが上がっていくのです。
Quyết định nhanh vẫn có thể sửa sai. Quyết định nhanh giúp tăng độ chính xác. Khi bạn quyết định nhanh, bạn nhanh chóng nhận ra sai lầm và nhanh chóng chỉnh sửa. Quyết định giống như ném quả bóng ra khỏi tay bạn. Với khoảng thời gian giới hạn, sai nhanh sẽ giúp chất lượng được nâng cao.
A quick decision can still be corrected. Making a quick decision increases accuracy. When you decide quickly, you realize mistakes faster and correct them faster. A decision is like throwing a ball from your hand. Within a limited time, making a mistake quickly helps to improve quality.
一つ決断すると、次々と決断できる。一つ保留にすると、次々と保留になる。 決断は、習慣になります。とりあえず決断しやすいことを1個決断すればいいのです。1個決断すると、次々と決断できるようになります。まず1つ、簡単なことでYesかNOかの決断をすると、一気に片付くようになります。
Khi quyết định một điều gì đó, bạn sẽ tiếp tục đưa ra những quyết định tiếp theo. Nếu bạn trì hoãn, mọi thứ cũng sẽ bị trì hoãn. Quyết định là một thói quen. Trước tiên, hãy đưa ra một quyết định đơn giản mà bạn dễ chọn nhất. Khi bạn đưa ra một quyết định, những quyết định khác sẽ lần lượt được thực hiện. Hãy bắt đầu với một quyết định nhỏ, như trả lời Yes hay NO, và bạn sẽ thấy mọi thứ tiến triển nhanh chóng.
Once you make one decision, you will continue to make more decisions. If you postpone one, others will also be postponed. Decision-making is a habit. Start by making one simple decision that’s easy for you. Once you make one decision, more decisions will follow. Begin with something simple like saying Yes or No, and everything will start to fall into place.
文章を短くすることで、決断力がつく。 決断力のない人は、文章が長いのです。決断力のある人は、単文で丸を打ちます。自分の文章が長くなっていることは、なかなか気づきません。少なくともパソコン上で書いた文章が2行にわたるのは、すでに長いのです。
Rút ngắn câu văn giúp bạn tăng khả năng quyết đoán. Những người thiếu khả năng quyết đoán thường viết câu văn dài. Người có khả năng quyết đoán sẽ kết thúc câu bằng những câu ngắn. Nhiều người không nhận ra rằng mình đang viết câu văn dài. Trên máy tính, nếu một câu văn kéo dài quá hai dòng thì nên coi là một câu dài.
Shortening your sentences helps strengthen your decisiveness. People who lack decisiveness tend to write long sentences. Those with decisiveness use short sentences. It’s hard to notice when your sentences are too long, but if a sentence stretches over two lines on a computer, it’s already too long.
決断の回数が、自己肯定感を上げる。 一日は、決断の連続です。大きなことから小さなことまで、決断する回数が増えるにつれて自己肯定感が上がってきます。軸が他人にある限り、自己肯定感は上がりません。自分は、何回選んだかというのは、自分に軸があります。何回当たったかではなく、何回決断したかです。正解率と正解の数は、関係ありません。
Số lần bạn quyết định sẽ nâng cao cảm giác khẳng định bản thân của bạn. Mỗi ngày đều là chuỗi các quyết định. Từ những việc lớn đến nhỏ, khi số lần bạn quyết định tăng lên, cảm giác khẳng định bản thân của bạn cũng tăng theo. Chừng nào trục suy nghĩ của bạn vẫn phải dựa vào người khác, niềm tin vào con người bạn sẽ không thể nâng lên được. Điều quan trọng không phải là bạn chọn đúng bao nhiêu lần, mà là bạn đã quyết định bao nhiêu lần. Cảm giác tự tin và khẳng định được bản thân không liên quan tới tỷ lệ chính xác và số lần bạn chọn đúng.
The number of decisions you make boosts your self-esteem. Every day is a series of decisions. From big matters to small ones, the more decisions you make, the higher your self-esteem rises. As long as your axis relies on others, your self-esteem won’t grow. It’s not about how many times you got it right, but how many times you made a decision. The accuracy rate and the number of correct decisions are unrelated to your self-esteem.
正解にこだわって『決断しない』より、『決断して間違う』方が前に進む。 決断すると、前に進めます。『決断する』の先には、『正解』と『間違い』がありますが、『決断しない』の先には『正解』も『間違い』もありません。例えば、決断して、失敗しても、決断しない人より確実に前に進んでいるのです。決断力のない人は、決断するまでにエネルギーの100%をほぼ使い果たします。選ぶのに時間をかけるのに、選んだあとに何もやらないのです。決断力のある人は、選ぶのに使うエネルギーは0%です。選んだ方が、正解になるように、選んでから、工夫します。
So với người “không quyết định” chỉ vì quá yêu cầu phải đưa ra một quyết định đúng“, thì người “quyết định và sai lầm” sẽ tiến phía trước. Khi bạn quyết định, bạn tiến về phía trước. Sau “quyết định” là “đúng” hoặc “sai“, nhưng khi “không quyết định” thì không có gì cả. Ví dụ, ngay cả khi bạn quyết định và thất bại, bạn vẫn tiến xa hơn những người không quyết định. Người thiếu năng lực quyết định thường tiêu hao gần 100% năng lượng chỉ để quyết định. Họ dành thời gian để chọn, nhưng sau khi chọn lại không làm gì cả. Ngược lại, người có năng lực quyết định tiêu tốn 0% năng lượng cho việc chọn lựa. Họ sẽ sáng tạo sau khi chọn, biến lựa chọn của mình thành đúng.
Rather than “not deciding” because you’re fixated on being “right“, it’s better to “decide and be wrong“—this still pushes you forward. When you decide, you move forward. Beyond a “decision” lies either “right” or “wrong“, but beyond “not deciding” lies nothing. For example, even if you decide and fail, you are still ahead of those who don’t decide. People without decision-making skills often use up nearly 100% of their energy just to decide. They spend time choosing, but do nothing after choosing. In contrast, those with decision-making skills use 0% of their energy on choosing. They innovate after choosing, making their choice the right one.
今、嫌われないようにすると、明日、嫌われる。決断力のある人は、いつか感謝される方を選びます。人生における道は、①いつか感謝される、②いつか文句を言われるの2つです。今嫌われてもいつか感謝される方を選ぼう。
Nếu bạn cố để không bị ghét hôm nay, bạn có thể sẽ bị ghét vào ngày mai. Người có năng lực quyết định sẽ chọn con đường được người khác biết ơn trong tương lai. Trong cuộc đời, chỉ có hai con đường: ① một ngày nào đó sẽ được biết ơn hoặc ② một ngày nào đó sẽ bị chỉ trích. Thà bị ghét hôm nay để được biết ơn sau này.
If you try not to be disliked today, you may end up being disliked tomorrow. Those with decision-making skills choose the path that leads to future gratitude. In life, there are only two paths: ① being appreciated someday or ② being criticized someday. Choose to be disliked today if it means being appreciated tomorrow.
決断するとは、何かを捨てるということです。あらゆる決断は、何かをとる決断だけではありません。とる決断は、簡単です。捨てる決断が、一番難しいのです。
Quyết định là cắt bỏ điều gì đó. Không phải mọi quyết định đều là để chọn lấy điều gì. Chọn lấy điều gì đó là quyết định dễ dàng. Điều khó nhất chính là cắt bỏ thứ ta đang có.
To decide means to let go of something. Not all decisions are about choosing something. Choosing to take something is easy. The hardest part is to let go.
小さい決断をすることで、未来が大きく変わる。仕事の日も、休みの日も、日常生活はすべて決断の連続です。本を買うか買うまいかも決断です。選択次第で、未来はどんどん変わります。今まで通りの生き方をすると、今まで通りの未来しかありません。今までとは違うワンステップ上がると、世界は、今までの道から外れたところにあります。今までの本流から支流に入る瞬間に、新しい本流に変わります。これは、決断なのです。
Những quyết định nhỏ có thể làm tương lai thay đổi to lớn. Dù là ngày làm việc hay ngày nghỉ, cuộc sống hàng ngày đều là chuỗi các quyết định. Ngay cả việc mua hay không mua một cuốn sách cũng là một quyết định. Tùy vào lựa chọn của bạn, tương lai sẽ thay đổi liên tục. Nếu bạn sống như trước đây, bạn sẽ chỉ có tương lai như trước. Nhưng nếu bạn tiến lên một bước khác biệt, thế giới sẽ mở ra ở nơi khác. Khoảnh khắc bạn rẽ từ dòng chảy chính sang nhánh phụ, dòng chính mới sẽ xuất hiện. Đó chính là quyết định.
Small decisions can greatly change the future. Whether it’s a workday or a day off, daily life is a series of decisions. Even choosing whether to buy a book or not is a decision. Depending on your choices, the future keeps shifting. If you live the same way as before, you’ll only have the same future as before. But by taking one different step, a world outside your usual path will emerge. The moment you shift from the main flow to a tributary, a new main flow appears. This is decision-making.
Phần cuối cùng là 15 từ khoá quan trọng từ các đoạn trích trên. Các bạn có thể ghi chú lại để cùng học thêm những từ quan trọng nhé.
日本語(読み方) | Tiếng Việt | English |
決断(けつだん) | quyết định | decision |
保留(ほりゅう) | hoãn lại | postpone |
習慣(しゅうかん) | thói quen | habit |
文章(ぶんしょう) | câu văn | sentence |
決断力(けつだんりょく) | khả năng quyết đoán | decisiveness |
自己肯定感(じここうていかん) | lòng tự trọng | self-esteem |
軸(じく) | trục chính | axis |
選ぶ(えらぶ) | chọn | choose |
正解(せいかい) | chính xác | correct answer |
正解率(せいかいりつ) | tỷ lệ chính xác | accuracy rate |
単文(たんぶん) | câu ngắn | short sentence |
感謝(かんしゃ) | cảm tạ | gratitude |
工夫(くふう) | sáng tạo | ingenuity |
未来(みらい) | tương lai | future |
本流(ほんりゅう) | dòng chính | mainstream |
–By Thợ rèn